Chủ Nhật, 17 tháng 6, 2012

Định khu tổn thương THÂN NÃO

Thân não gồm cuống não, cầu não và hành não.
Các tổn thư­ơng thân não một bên gây các hội chứng giao bên trên lâm sàng với đặc điểm:
  • Tổn thương dây thần kinh sọ não kiểu ngoại biên cùng bên.
  • Liệt 1/2 người đối bên ( bên đối diện vùng thân não tổn thương)
1. TỔN THƯƠNG CUỐNG NÃO MỘT BÊN
  • Tổn thương phần chân cuống não gây hội chứng WEBER :
    • Bên ổ tổn thương có: liệt dây III kiểu ngoại vi.
    • Bên đối diện có: liệt nửa người kiểu trung ương.
  • Tổn thương phần giữa cuống não gây hội chứng BENEDIKT:
    • Bên tổn thương có liệt dây III kiểu ngoại vi.
    • Bên đối diện có: mất cảm giác và hội chứng ngoại tháp nửa người.
  • Tổn thương phía trên của cuống não gây hội chứng FOVIILE I (cuống não):
    • Bên tổn thương có: bệnh nhân luôn quay mắt - đầu về bên tổn thư­ơng.
    • Bên đối diện có:
      • Liệt dây VII kiểu trung ương.
      • Liệt nửa người
  • Tổn thương bó dọc sau của cuống não gây mất phối hợp vận động nhãn cầu, không liệt cơ vận nhãn.
  • Tổn thương nhân mái - củ não sinh t­ư gây liệt liếc dọc.
2. TỔN THƯƠNG CẦU NÃO MỘT BÊN
  • Tổn thương phía sau trên cầu não
    • Bên tổn th­ương: liệt các cơ nhai, có hội chứng tiểu não.
    • Bên đối diện: mất cảm giác đau và nhiệt độ.
  • Tổn thương phần trước của cầu não gây hội chứng MILLARD - GUBLER
    • Bên tổn thương: liệt dây VII kiểu trung ương.
    • Bên đối diện liệt nửa người kiểu trung ương.
  • Tổn thương phía trên của cầu não gây hội chứng FOVILLE II (Foville cầu não trên)
    • Bên tổn thương: không có triệu chứng
    • Bên đối diện:
      • Liệt dây VII trung ương.
      • Luôn quay mắt - đầu về bên đối diện (bên liệt).
      • Liệt nửa người kiểu trung ương.
  • Tổn thương phần trước dưới của cầu não gây hội chứng FOVILLE III (Foville cầu não dưới­).
    • Bên tổn thư­ơng: Liệt dây VII kiểu ngoại vi.
    • Bên đối diện:
      •  Quay đầu – mắt về bên đối diện với tổn th­ương (bên liệt).
      • Liệt nửa người.
  • Tổn thương góc cầu tiểu não một bên.
    • Bên tổn thương:
      • Liệt các dây thần kinh sọ: liệt dây VII ngoại vi, tổn thương dây V, VI, VIII.
      • Có hội chứng tiểu não.
    • Bên đối diện: liệt và/ hoặc rối loạn cảm giác nửa người bên đối diện.
3. TỔN THƯƠNG HÀNH NÃO MỘT BÊN
  • Tổn thương phần bên của hành não gây hội chứng SCHMIDT
    • Bên tổn thương: tổn thương dây IX, dây X.
    • Bên đối diện: liệt nửa ng­ười kiểu trung ư­ơng.
  • Tổn thương phần trước của hành não gây hội chứng JACKSON
    • Bên tổn thương: liệt dây IX, X, XII.
    • Bên đối diện: liệt nửa người kiểu trung ương.
  • Tổn thương phần sau bên hành não gây hội chứng WALLENBERG
    • Bên tổn thương:
      • Tổn thương dây thần kinh sọ: V, IX, X.
      • Hội chứng Claud – Bernard – Horner
      • Hội chứng tiểu não.
    • Bên đối diện: rối loạn cảm giác đau và nhiệt. 
GS. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG

1 nhận xét:

  1. BS ơi sách trường con chỗ HC millard Gubler là liệt mặt ngoại biên chứ ko phải trung ương? bên nào đúng vậy ạ

    Trả lờiXóa